Câu hỏi thường gặp (FAQs)

Chuẩn bị:

-        Dụng cụ: thước hồ, máy cắt cầm tay hay kềm cắt góc, đinh chỉ, dây nhợ, bay

-        Vật liệu: vữa xi măng mác 100 với cấp phối thích hợp, Plaster bead

-        Nhân sự: 01 thợ + 01 phụ

Các bước lắp đặt:

-        Xác định vị trí, số lượng cạnh, chủng loại, góc cần lắp đặt.

-      Vệ sinh sạch sẽ góc cần lắp đặt. Nếu góc lồi lõm, gồ ghề thì cần phải đục đẽo hay đắp thêm tạo góc tương đối bằng phẳng rồi mới tiến hành lắp đặt.

-        Xác định phương đứng và phương ngang tại vị trí lắp đặt theo phương đứng và phương ngang của mốc gém.

-        Cố định bằng đinh và liên kết bằng vữa tô trát Mác 100.

-        Thực hiện công tác tô trát tường sau khi liên kết hình thành.

Các chú ý:

Video clip hướng dẫn thi công

-        Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn lao động khi làm việc trên cao hay trên giàn giáo.

-        Công tác lắp đặt Plaster angle bead chỉ được thực hiện khi kết cấu xây đã được hình thành.

-        Khi tiến hành trát vữa liên kết, ta nên trát từng lớp mỏng từ 5-8mm, ta nên trát tại đỉnh đầu và cuối của góc, rồi mới tiến hành trát các vị trí bên trong. Khoảng cách các vị trí liên kết không quá xa, phải đảm bảo trong tầm thước để có liên kết tốt nhất, vững chắc nhất và hiệu quả nhất.

-        Phải đảm bảo lớp vữa liên kết bám dính tốt vào bề mặt kết cấu công trình. Để tạo độ bám dính thì có thể tưới nước và trát vữa xi măng trước khi tiến hành lắp đặt.

-        Khi trát xong các góc cạnh, phải đảm bảo góc cạnh thẳng, góc vuông phải được kiểm tra bằng thước Nếu tại vị trí dễ va chạm cần che đậy hay làm bảng cảnh báo nhằm hạn chế va chạm.

-        Khi không sử dụng sản phẩm, nên để sản phẩm nằm trên mặt phẳng, khô, thoáng, tránh để ngoài nắng quá lâu nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất.

-        Phải đảm bảo có gian giáo trước khi lắp đặt. Mặt sàn thao tác trên giàn giáo hay dưới giàn giáo phải được quét dọn sạch sẽ trước khi tiến hành công việc.

 

Chuẩn bị:

-        Dụng cụ: thước hồ, máy cắt cầm tay hay kềm cắt góc, đinh chỉ, dây nhợ, bay

-        Vật liệu: vữa xi măng mác 100 với cấp phối thích hợp, Groove joint

-        Nhân sự: một thợ 01 phụ

Các bước lắp đặt:

-        Xác định vị trí, số lượng, chủng loại các rãnh cần lắp.

-        Vệ sinh sạch sẽ bề mặt tường cần lắp. Nếu bề mặt tường lồi lõm, gồ ghề thì cần phải đục đẽo hay đắp thêm tạo bề mặt tương đối bằng phẳng rồi mới tiến hành lắp đặt

-        Xác định phương đứng và phương ngang tại vị trí lắp đặt theo phương đứng và phương ngang của mốc gém.

-        Liên kết bằng vữa tô trát mác 100.

-        Thực hiện công tác tô trát tường sau khi liên kết được hình thành.

Các chú ý:

Video clip hướng dẫn thi công

-        Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn lao động khi làm việc trên cao hay trên giàn giáo.

-        Công tác lắp đặt groove line chỉ được thực hiện khi kết cấu tường xây đã được hình thành.

-        Khi tiến hành trát vữa liên kết, ta nên trát từng lớp mỏng từ 5-8mm, ta nên trát tại đỉnh đầu và cuối của thanh groove line, rùi mới tiến hành trát các vị trí bên trong. Khoảng cách các vị trí liên kết không quá xa, phải đảm bảo trong tầm thước để có kiên kết tốt nhất, vững chắc nhất và hiệu quả nhất.

-        Phải đảm bảo lớp vữa liên kết bám dính vào bề mặt kết cấu công trình. Để tạo độ bám dính thì có thể tưới nước và trát vữa xi măng tại vị trí trát vữa liên kết trước khi tiến hành lắp đặt.

-        Khi trát xong tường, nếu tại vị trí dễ va chạm cần che đậy hay làm bảng cảnh báo nhằm hạn chế va chạm. Kiểm tra bề mặt tường, nơi tiếp giáp, gõ nhẹ xem có bị bộp, vỡ hay không? Nếu có thì phải tiến hành trát lại. Vệ sinh rãnh trang trí sau khi trát bằng vải lau.

-        Khi không sử dụng sản phẩm, nên để sản phẩm nằm trên mặt phẳng, khô, thoáng, tránh để ngoài nắng quá lâu nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất.

-        Phải đảm bảo có giàn giáo trước khi lắp đặt. Mặt sàn thao tác trên giàn giáo hay dưới giàn giáo phải được quét dọn sạch sẽ trướt khi tiến hành công việc.

-        Do chiều dài thanh groove line là 2m, trước khi lắp đặt ta cần cắt lại cho thẳng, đảm bảo mối nối liền lạc và thẩm mỹ.

-        Tại vị trí góc trong và ngoài của rãnh, ta cần cắt sản phẩm 45 độ, nên cắt bằng máy cắt để vết cắt thẳng và gọn. Các góc vuông phải được kiểm tra bằng thước.

-        Khi sử dụng ngoại thất, nên sơn lên rãnh để giúp sản phẩm bền hơn và thẩm mỹ hơn.

Chuẩn bị:

-          Dụng cụ thi công: thước hồ, máy cắt cầm tay hay kềm cắt góc, dây nhợ, bay

-          Vật liệu: vữa xi măng mác 100 với cấp phối thích hợp, Tile trim, phụ kiện ốp góc

-          Nhân sự khi thi công: thợ + phụ

Các bước thi công:

-          Xác định vị trí, số lượng, chủng loại các góc cần ốp gạch.

-          Vệ sinh sạch sẽ bề mặt góc tường tường cần ốp.

-          Xác định phương đứng và phương ngang tại góc cần ốp.

-          Liên kết bằng vữa xi măng.

-          Thực hiện công tác trát khe hở khi liên kết được hình thành.


Các chú ý:

Video clip hướng dẫn thi công

-          Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn lao động khi làm việc trên cao hay trên giàn giáo.

-          Công tác ốp gạch chỉ được thực hiện khi công tác tô trát tường, trần, lắp cửa, sơn cửa, sơn tường đã xong. Riêng công tác lắp đặt Tile Trim chỉ được thực hiện khi kết cấu góc tường xây đã được hình thành. Góc tường và tường phải được tô trát thẳng, chuẩn, vuông theo mốc gém trước khi ốp gạch.

-          Vữa liên kết phải phủ kín mặt dưới của viên gạch và nơi tiếp giáp giữa gạch và Tile Trim. Không được bong, rộp. Chiều dầy lớp vữa liên kết không quá dầy, không quá mỏng, tối đa là 10mm. Cần tưới nước để mặt nền đủ ấm để nước trong vữa liên kết không bị hút nhanh khi ốp.

-          Khi ốp xong các góc cạnh, phải đảm bảo góc cạnh thẳng, góc vuông phải được kiểm tra bằng thước. Khe hở giữa các viên gạch và thanh tile trim phải nhỏ hơn 1mm. Nếu sai sót thì phải hiệu chỉnh ngay. Nếu tại vị trí dễ va chạm cần che đậy hay làm bảng cảnh báo nhằm hạn chế va chạm.

-          Khi ốp xong, phải vệ sinh bề mặt gạch, mặt tile trim để tránh ẩm mốc do xi măng bám vào.

-          Mặt sàn thao tác phải được quét dọn sạch sẽ trướt khi tiến hành công việc. Vật liệu không phù hợp không được giữ lại nơi thi công. Chọn lựa viên gạch chuẩn, thẳng, đều để tiến hành công tác ốp góc.

-          Trước khi tiến hành công tác trát ron, phải đảm bảo khe giữa gạch và thanh tile trim phải được sạch sẽ, không bám bụi, có thể dùng máy hút bụi để hút.

-          Tại vị trí góc cuối, góc giao nhau của thanh tile trim, sử dụng phụ kiện góc bích để xử lý. Tại vị trí mối nối, cần sử dụng máy cắt để tạo đường cắt thẳng và khớp, mối nối liền lạc.

-          Phải lắp đầy khoảng trống trong thanh tile trim bằng vữa vi măng để tránh tình trạng vỡ, mẽ khi va chạm mạnh. Chọn lựa dòng sản phẩm tile trim phù hợp với từng loại gạch để đảm bảo tính thẩm mỹ cho cạnh khi ốp.

Chuẩn bị:

-        Dụng cụ thi công: thước hồ, máy cắt, dụng cụ tô trát…..

-        Vật liệu: vữa xi măng mác 100 với cấp phối thích hợp, Droor Frmae

Các bước thi công

-        Xác định vị trí, số lượng, chủng loại khu cửa cần lắp droor frame

-        Vệ sinh bề mặt tường, khuôn cửa tại vị trí cần ốp

-        Xác định phương đứng và phương ngang theo mốc gém của tường.

-        Liên kết bằng vữa tô trát mác 100

-        Thực hiện công tác tô trát hay ốp gạch khi liên kết được hình thàn

Các chú ý:

Video clip hướng dẫn thi công

-        Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn lao động khi làm việc trên cao hay trên giàn giáo.

-        Công tác lắp khuôn cửa chỉ được thực hiện khi tường kết cấu tường xây đã được hình thành. Khuôn cửa khi lắp dựng phải đảm bảo vuông góc, thẳng, đều. Cần kiểm tra bằng quả dội và thước đảm bảo độ vuông của khuôn cửa. Cao độ lắp khuôn của phải thống nhất trên cos nền tiêu chuẩn.

-        Công tác lắp đặt thanh door frame được lắp đặt khi khuôn cửa được thực hiện xong và trước công tác tô trát, ốp gạch.

-        Phải đảm bảo lớp vữa liên kết bám dính vào bề mặt kết cấu công trình. Để tạo độ bám dính thì có thể tưới nước và trát vữa xi măng tại vị trí trát vữa liên kết trước khi tiến hành lắp đặt.

-        Khi tiến hành trát vữa liên kết, ta nên trát từng lớp mỏng từ 5-8mm, ta nên trát tại đỉnh đầu và cuối của thanh Door frame, rùi mới tiến hành trát các vị trí bên trong. Khoảng cách các vị trí liên kết không quá xa, phải đảm bảo trong tầm thước để có kiên kết tốt nhất, vững chắc nhất và hiệu quả nhất.

Trong trường hợp

-        Lớp tô trát tiếp giáp khuôn cửa: Khi trát xong tường, nếu tại vị trí dễ va chạm cần che đậy hay làm bảng cảnh báo nhằm hạn chế va chạm. Kiểm tra bề mặt tường, nơi tiếp giáp door frame, gõ nhẹ xem có bị bộp, vỡ hay không? Nếu có thì phải tiến hành trát lại. Vệ sinh rãnh trang trí tiếp giáp giữa door frame và khuôn cửa bằng vải lau.

-        Lớp gạch ốp tiếp giáp khuôn cửa: khi ốp cần trát vữa xi măng liên kết và thực hiện đúng quy trình ốp như đối với sản phẩm tile trim

-        Khi không sử dụng sản phẩm, nên để sản phẩm nằm trên mặt phẳng, khô, thoáng, tránh để ngoài nắng quá lâu nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất.

-        Mặt sàn thao tác phải được quét dọn sạch sẽ trướt khi tiến hành công việc.

-        Khi xử lý các góc co 90 theo khuôn cửa, cần sử dụng máy cắt để tạo góc 45 cho thanh door frame.

-        Khi sử dụng ngoại thất, nên trát matic và sơn lên door frame để đạt hiệu ứng thẫm mỹ tốt và bảo quản bề mặt tốt

Chuẩn bị:

-          Dụng cụ: thước hồ, máy cắt cầm tay hay kềm cắt góc, vít dù, dao bã

-          Vật liệu: vữa matit, Drywall angle bead

-          Nhân sự: 01 thợ + 01 phụ

Các bước lắp đặt:

-          Xác định vị trí, số lượng cạnh, chủng loại, góc cần lắp đặt.

-          Vệ sinh sạch sẽ góc cần lắp đặt. Nếu góc có lồi lõm hay gồ ghề thì làm cho phẳng lại trước khi ốp góc. Có thể dùng các cung cụ mài tay.

-          Xác định phương đứng chuẩn của góc

-          Cố định bằng vít dù và liên kết bằng vữa matit

-          Thực hiện công tác trát matit sau khi định vị

Các chú ý:

Video clip hướng dẫn thi công

-          Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn lao động khi làm việc trên cao hay trên giàn giáo.

-          Công tác lắp đặt Drywall angle bead chỉ được thực hiện sau khi

-          Đã tô: tường gạch đỏ, gạch nhẹ, cột

-          Đã lắp dựng: vách thạch cao, cemboard, ….

-          Khi tiến hành trát vữa matit, chiều dầy lớp vữa matit từ 1-3mm.

-          Phải đảm bảo lớp vữa liên kết bám dính tốt vào bề mặt kết cấu công trình. Khi tiến hành bã, thì dùng lực phải đủ mạnh để tạo độ bám và độ phẳng

-          Khi trát xong các góc cạnh, phải đảm bảo góc cạnh thẳng, góc vuông phải được kiểm tra bằng thước Nếu tại vị trí dễ va chạm cần che đậy hay làm bảng cảnh báo nhằm hạn chế va chạm.

-          Khi không sử dụng sản phẩm, nên để sản phẩm nằm trên mặt phẳng, khô, thoáng, tránh để ngoài nắng quá lâu nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất.

-          Phải đảm bảo có gian giáo trước khi lắp đặt. Mặt sàn thao tác trên giàn giáo hay dưới giàn giáo phải được quét dọn sạch sẽ trướt khi tiến hành công việc

Các lưu ý cho nhà thầu khi ứng dụng sản phẩm trên vào thi công như sau:

-          Có kế hoạch thi công cụ thể phù hợp với từng giai đoạn, đảm bảo các công tác lắp dựng luôn đi trước công tác liên quan khác.

-          Chuẩn bị nhân sự phù hợp, phải đảm bảo nhân sự đã được đào tạo về công tác lắp đặt sản phẩm từ nhà cung cấp.

-          Phải đảm bảo trang thiết bị và dụng cụ phù hợp. Nên trang bị máy cắt góc và thiết bị định vị laser để tăng hiệu suất làm việc.

-          Phải bảo quản vật tư theo đúng kỹ thuật, hướng dẫn mà nhà cung cấp tư vấn.

-          Khi tiến hành lắp đặt cần theo đúng khuyến cáo, tư vấn kỹ thuật từ nhà cung cấp để đảm bảo chất lượng tốt nhất

Chuẩn bị:

-          Dụng cụ: máy cắt, máy khoan cầm tay hay kềm cắt góc, vít dù, dao bã

-           Vật liệu: vữa matit, Drywall Ceiling bead

-           Nhân sự: 01 thợ + 01 phụ

Các bước lắp đặt:

-           Xác định vị trí, số lượng cạnh, chủng loại, góc cần lắp đặt.

-           Vệ sinh sạch sẽ góc cần lắp đặt. Nếu góc có lồi lõm hay gồ ghề thì làm cho phẳng lại trước khi ốp góc. Có thể dùng dao bã cắt gọt

-            Cố định bằng vít dù và liên kết bằng vữa matit

-            Thực hiện công tác trát matit sau khi định vị.

Các chú ý:

Video clip hướng dẫn thi công

-          Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn lao động khi làm việc trên cao hay trên giàn giáo.

-          Công tác lắp đặt Drywall ceiling bead chỉ được thực hiện sau khi đã lắp dựng: vách thạch cao, cemboard, ….

-          Lắp dựng drywall ceiling trim tại vị trí tiếp giáp giữa trần và tường, sàn và trần, cạnh của và vách.

-          Khi tiến hành bắn vít, cần lựa chọn loại vít phù hợp, đảm bảo không bị gò, nổi, u để tăng tính thẩm mỹ của góc cạnh.

-          Khi bắn vít, phải đảm bảo gắn chặt thanh drywall ceiling bead vào thanh định hình kim loại của vách, trần. Khoảng cách bắn là khoảng 0.5m một vít.

-          Khi tiến hành trát vữa matit, chiều dầy lớp vữa matit từ 1-3mm.

-          Phải đảm bảo lớp vữa liên kết bám dính tốt vào bề mặt kết cấu công trình. Khi tiến hành bã, thì dùng lực phải đủ mạnh để tạo độ bám và độ phẳng.

-          Khi trát xong các góc cạnh, phải đảm bảo góc cạnh thẳng, góc vuông phải được kiểm tra bằng thước Nếu tại vị trí dễ va chạm cần che đậy hay làm bảng cảnh báo nhằm hạn chế va chạm.

-          Khi không sử dụng sản phẩm, nên để sản phẩm nằm trên mặt phẳng, khô, thoáng, tránh để ngoài nắng quá lâu nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất.

-          Phải đảm bảo có giàn giáo trước khi lắp đặt. Mặt sàn thao tác trên giàn giáo hay dưới giàn giáo phải được quét dọn sạch sẽ trướt khi tiến hành công việc

Chuẩn bị:

-            Dụng cụ: máy cắt, máy khoan cầm tay hay kềm cắt góc, vít dù, dao bã.

-            Vật liệu: vữa matit, Drywall joint

-            Nhân sự: 01 thợ + 01 phụ

Các bước lắp đặt::

-            Xác định vị trí, chủng loại, lắp đặt.

-            Vệ sinh sạch sẽ vị trí lắp đặt. Nếu góc có lồi lõm hay gồ ghề thì làm cho phẳng lại trước khi ốp. Có thể dùng dao bã cắt gọt

-            Cố định bằng vít dù và liên kết bằng vữa matit

-            Thực hiện công tác trát matit sau khi định vị.

Các chú ý:

Video clip hướng dẫn thi công

-            Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn lao động khi làm việc trên cao hay trên giàn giáo.

-            Công tác lắp đặt Drywall joint chỉ được thực hiện sau khi đã lắp dựng: vách thạch cao, cemboard, ….. Tạo rãnh trên tường, trần

-            Lắp dựng drywall joint tại vị trí tiếp giáp giữa hai mảng tường, 02 mảng trần.

-            Khi tiến hành bắn vít, cần lựa chọn loại vít phù hợp, đảm bảo không bị gò, nổi, u để tăng tính thẩm mỹ của góc cạnh.

-            Khi bắn vít, phải đảm bảo gắn chặt thanh drywall joint vào thanh định hình kim loại của vách, trần. Khoảng cách bắn là khoảng 0.5m một vít.

-            Khi tiến hành trát vữa matit, chiều dầy lớp vữa matit từ 1-3mm.

-            Phải đảm bảo lớp vữa liên kết bám dính tốt vào bề mặt kết cấu công trình. Khi tiến hành bã, thì dùng lực phải đủ mạnh để tạo độ bám và độ phẳng. Để cẩn thận, có thể dùng lưới phủ lên vị trí tiếp giáp để hạn chế vết nứt

-            Khi trát xong các góc cạnh, phải đảm bảo góc cạnh thẳng, góc vuông phải được kiểm tra bằng thước Nếu tại vị trí dễ va chạm cần che đậy hay làm bảng cảnh báo nhằm hạn chế va chạm.

-            Khi không sử dụng sản phẩm, nên để sản phẩm nằm trên mặt phẳng, khô, thoáng, tránh để ngoài nắng quá lâu nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất.

-            Phải đảm bảo có giàn giáo trước khi lắp đặt. Mặt sàn thao tác trên giàn giáo hay dưới giàn giáo phải được quét dọn sạch sẽ trướt khi tiến hành công việc.

-          Thi công nhanh hơn. Lý do: lắp dựng plaster Angle bead nhanh hơn nhiều so với tô trát góc.

-          Thẩm mỹ hơn. Lý do: góc cạnh đều, đẹp, chuẩn theo thiết kế, không phụ thuộc vào tay nghề công nhân tô trát. Có thể tạo nên các cạnh lồi hay lõm mà phương pháp thủ công không làm được.

-          Bền hơn khi sử dụng. Lý do: hạn chế được mẻ cạnh khi có va chạm. Vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.

-          Tiết kiệm chi phí: Lý do: chi phí mua sản phẩm và lắp dựng rẻ hơn tiền công cho vuốt cạnh thủ công.

-          Hiệu quả công việc cao hơn. Lý do: có sự phân công rõ ràng về giữa công tác lắp dựng và tô trát. Do đó năng suất làm việc và hiệu quả công việc cao hơn.

-          Thi công nhanh hơn. Lý do: lắp dựng groove line nhanh hơn nhiều so với tạo rãnh thủ công. Khi cần thi công số lượng lớn thì phương pháp thủ công không đáp ứng được tiến độ.

-          Thẩm mỹ hơn. Lý do: các rãnh đều, đẹp, chuẩn theo thiết kế, không phụ thuộc vào tay nghề công nhân tô trát. Có thể tạo nên các rãnh với các hình dáng khác nhau.

-          Bền hơn khi sử dụng. Lý do: Vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.

-          Tiết kiệm chi phí: Lý do: chi phí mua sản phẩm và lắp dựng rẻ hơn tiền công cho phương pháp tạo rãnh thủ công.

-          Hiệu quả công việc cao hơn. Lý do: có sự phân công rõ ràng về giữa công tác lắp dựng và tô trát. Do đó năng suất làm việc và hiệu quả công việc cao hơn.

-          Thi công nhanh hơn. Lý do: lắp dựng Tile Trim nhanh hơn nhiều so với cắt và liếc cạnh gạch. Khi cần thi công số lượng lớn thì phương pháp thủ công không đáp ứng được tiến độ.

-          Thẩm mỹ hơn. Lý do: các cạnh đều, đẹp, chuẩn theo thiết kế, không phụ thuộc vào tay nghề công nhân ốp gạch. Có thể tạo nên các góc vuông hay tròn tùy thích. Có nhiều chủng loại và màu sắc cho từng loại gạch.

-          Bền hơn khi sử dụng. Lý do: Vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, hạn chế mẻ cạnh khi ốp gạch.

-          An toàn hơn cho người dùng. Lý do: tại các vị trí trong toa lét, nhà tắm các góc tròn tốt hơn cho người dung khi xảy ra sự cố va đập.

-          Tiết kiệm chi phí: Lý do: chi phí mua sản phẩm và lắp dựng rẻ hơn tiền công cho phương pháp cắt gạch và hao phí do cắt gạch..

Video clip hướng dẫn thi công

Video clip hướng dẫn thi công

Video clip hướng dẫn thi công

Video clip hướng dẫn thi công

Các nguyên tắc cơ bản của việc chế tạo bê tông tốt đã được biết đến từ thế kỷ XIX, nhưng không thường được sử dụng trong bê tông cốt thép thông qua những khó khăn về vị trí, nén và đóng rắn. Kiểm soát chất lượng kém dẫn đến gỉ thép gia cường và vỡ (vảy, nứt hoặc bong tróc) của lớp bê tông.

goike1

 

Thật là nản lòng, thất vọng và đáng báo động khi chúng ta di chuyển vào một thiên niên kỷ mới mà chúng ta vẫn nghe thấy các cấu trúc bê tông với các vấn đề rỉ sét và vỡ.

goike2

 

Để loại bỏ điểm yếu này, điều cốt yếu là các thanh cốt thép được bao quanh bởi bê tông không thấm nước đủ để ngăn chúng khỏi bị rỉ sét. Nếu độ ẩm và không khí xâm nhập vào bê tông thì cốt thép sẽ rỉ sét và giãn nở, điều này sẽ khuyến khích bê tông vỡ vụn và tăng cường độ phơi sáng.    

goike3

 

Các sản phẩm gối kê bê tông của DHN được nghiên cứu, thử nghiệm sản xuất và phát triển liên tục để giữ cho sản phẩm của DHN trở thành nhà sản xuất hàng đầu trong việc loại bỏ các vấn đề rỉ sét và vỡ vụn thường thấy ở các gối kê khác như: gối kê sắt, gối kê nhựa, hoặc các giải pháp tự đổ gối kê tại công trình.

Hiệu suất vượt trội xuất phát từ : đặc tính vật lý tương thích của gối kê bê tông với lớp bê tông đổ xung quanh gối kê vượt trội hơn các loại gối kê nhựa, gối kê thép,....

goike4

goike5

goike6

 

 

1. Vít khoan bê tông không trương nở ( không tắc kê):

stt

Dạng đầu vít

Đường kính vít

(mm)

Chiều dài tổng

(mm)

Đường kính Lỗ khoan

(mm)

Chiều sâu neo nhỏ nhất

hmin (mm)

Lực kéo nhổ

(kN)

Đóng gói

(Cái/hộp)

Thép mạ

Inox

Thép mạ

Inox

Thép mạ

Inox

Thép mạ

Inox

Thép mạ

Inox

Thép mạ

Inox

1

Vít đầu dù

Vit1

4  

25

3.5  

20

20

2.2

2.5

200

150

2

32

30

30

2.6

3.3

150

110

3

38

125

85

4

5

25

4.3

20

20

1.9

3.1

80

60

5

35

30

30

3.5

4.1

70

50

6

45

60

45

7

60

50

35

8

70

40

25

9

Vít đầu phẳng

Vit2

4

25

3.5

20

20

2.2

2.5

200

150

10

32

30

30

2.6

3.5

150

110

11

38

125

85

12

45

0

0

0

100

0

13

5

25

4.3

20

20

1.9

3.1

80

60

14

35

30

30

3.5

4.1

70

55

15

45

60

45

16

60

50

35

17

70

40

25

18

0

35

0

5.5

0

30

0

2.2

0

40

0

19

45

40

2.6

35

20

60

30

21

70

30

22

75

25

23

90

20

24

Vít đầu vành nón

Vit3

4

25

3.5

3.5

20

2.2

2.5

150

110

25

32

30

2.6

3.3

125

95

Vit4

Vit5

Vit6

2. Vít khoan bê tông trương nở ( dùng tắc kê nhựa):

Stt

Hình ảnh

Đường kính lỗ khoan
do (mm)

Chiều sâu neo hiệu quả
hef (mm)

Chiều dài tắc kê
I (mm)

Chiều sâu tối thiểu cho lắp đặt
h2 (mm)

1

Vit7

5

25

30

45

2

5

25

30

45

3

5

25

40

55

4

5

25

40

55

5

5

25

50

65

6

5

25

50

65

7

6

30

40

55

8

6

30

40

55

9

6

30

60

75

10

6

30

60

75

11

6

30

80

95

12

6

30

80

95

13

8

40

60

75

14

8

40

80

95

15

8

40

100

125

16

8

40

120

135

17

10

50

100

115

18

10

50

135

150

19

10

50

160

175

20

10

50

230

245

Vit8

KHẢ NĂNG CHỊU LỰC: Lực đề nghị Nrec [kN] và lực tới hạn Nu[kN]


Stt

Kích thước tắc kê

N5

N6

N8

N10

Vật liệu nền

Nrec

Nu

Nrec

Nu

Nrec

Nu

Nrec

Nu

1

Bê tông ≤ C12/15                               [kN]

0.16

1.1

0.20

1.4

0.27

1.9

0.33

2.3

2

Gạch đặc ≤ Mz 12 (DIN 105)             [kN]

0.14

1.0

0.17

1.2

0.24

1.7

0.30

2.1

3

Gạch đặ cát vữa ≤ KS12 (DIN 106)   [kN]

0.14

1.0

0.17

1.2

0.24

1.7

0.33

2.3

4

Gạch đặc đá bọt V4                             [kN]

0.029

0.2

0.11

0.8

0.13

0.9

0.16

1.1

5

Bê tông bọt G2                                    [kN]

0.029

0.2

0.036

0.25

0.071

0.5

0.10

0.7

6

Bê tông bọt G4                                   [kN]

0.071

0.5

0.093

0.65

0.11

0.8

0.16

1.1

3. Dùng tắc kê sắt

Vit9

Thông số các loại bu lông nở có áo:

Vit10

Thông số các loại bu lông nở không áo:

Vit11

Biên độ và khoảng cách neo hiệu quả

Neo
Anchor

 

M6

M8

M10

M12

M16

M20

M24

Chiều sâu neo hiệu quả
Effective embedment depth

Giá trị khoảng cách tối thiễu
Minimum spacer value

50.0

60.0

65.0

85.0

105.0

115.0

120.0

Giá trị lẻ tối thiểu
Minimum margin value

60.0

70.0

75.0

100.0

125.0

140.0

156.0

Lưu ý: tắt kê bằng sắt có nhiều ở các cửa hàng. Nhưng chất lượng thì không rỗ ràng và khả năng chịu lực kém hơn rất nhiều so với loại Inox. Nếu trong trường hợp ta cần lực neo lớn, hãy chọn loại inox.

4. Tắc kê nhựa phổ thông: có bán đại trà, phổ dụng, nhưng không rõ lực liên kết và chiều sâu khoan, neo. Phụ thuộc rất nhiều vào tính chất nhựa và thép dùng làm vít. Nếu chọn dùng loại này thì nên đảm bảo hệ số an toàn cao.

Vit12

Lưu ý hàng đầu: Quan trọng nhất của việc lắp đặt râu thép là ta cần xác định loại cần liên kết: nếu bê tông thì chọn mũi khoan bê tông, nếu là tường gạch thì chọn mũi khoan tường gạch. Việc liên kết tốt hay không đều nằm ở chất lượng mũi khoan.

5. Súng bắn vít bê tông:

5.1 Súng bắn bê tông dùng khí nén: loại này thường dùng đề bắn đinh thép vào tường, nhưng lực liên kết không cụ thể, không chi tiết. Tham khảo hình bên dưới

Vit13

Vit14

5.2 Súng bắn bê tông dùng gas: có nhiều thương hiệu đáng tin cậy: Ramset, Hillti,.. Dùng hơi gas và kết hợp với đinh thép nẹp nhựa, có thể bắn liên kết hầu hết mọi loại bê tông. Xem hình ảnh minh họa.

Vit15

6. Các phương pháp khác: còn nhiều phương pháp liên kết khác, tùy vào nhu cầu khách hàng mà chọn lựa sử dụng. Nhưng dù là các phương pháp nào đi nữa, hệ số an toàn về liên kết cần đảm bảo.

 

BẢNG SO SÁNH GIỮA THÉP RÂU DHN VÀ THÉP RÂU SẮT PHI 6MM.


Stt

Chỉ Tiêu

Phương pháp dùng sắt Ø6

Phương pháp râu thép DHN

Đánh giá

Ưu  và nhược điểm

Chi phí

Ưu và nhược điểm

Chi phí

1

Vật liệu

  • Sắt Ø6 x L500 = 0,111 kg/râu. Đơn giá sắt là 16.000 đ/kg.
  • Loại sắt này thường lúc nào cũng có ở công trình nên tiện dụng.
  • Có khả năng bị rỉ sét và ăn mòn cao do không có lớp bảo vệ.
  • Keo chuyên dụng (Sikadur 731): 60 lỗ trám/kg. Đơn giá 180.000 đ/kg
  • Giá nguyên liệu là: 1.776 đ/râu

 

  • Giá Sikadur 731 3.000 đ/râu
  • Tổng chi phí : 4.776 đ/râu
  • Thép mạ kẽm (Z12 lớp phủ bảo vệ crom theo công nghệ Skinpass).
  • L304xW25xH40mm
  • Tắc kê sắt nở M6x50
  • Gía thép râu DHN là : 2.700 đ/cái
  • Giá tắc kê sắt nở : 700đ/cái

 

  • Tổng chi phí : 3.400 đ/râu
  • Râu thép DHN có chi phí rẻ hơn sắt Ø6.
  • Chất lượng râu thép DHN tốt hơn sắt Ø6 do có mạ kẽm Z12 nên khả năng bị rỉ sét thấp hơn sắt Ø6.

2

Biện pháp thi công

  • Bước 1: Khoan lỗ Ø10mm, sâu ≥ 100mm.
  • Bước 2: vệ sinh lỗ khoan
  • Bước 3: trộn 2 thành phần A và B của Sika 731
  • Bước 4: Cấy thép Ø6xL500mm sâu 100mm vào lỗ khoan
  • Bước 5: chờ Sika định hình (theo tiêu chuẩn ASTM C881-02) 48 giờ.
  • Bước 6: điều chỉnh cự ly, xây gạch
  • Chi phí khoản nhân công 4.000-6.000 đ/râu. (tùy theo số lượng và công trình có giá khác nhau)
  • Bước 1: khoan lỗ Ø6-8mm, sâu sâu ≥ 50mm.
  • Bước 2: Vệ sinh lỗ khoan.
  • Bước 3: Đóng tắc kê thép vào lỗ khoan.
  • Bước 4: Liên kết râu thép vào tắc kê.
  • Bước 5: xây tưởng gạch

(nếu dùng súng bắn bê tông thì sẽ thi công nhanh hơn nhiều).

  • Chi phí khoán nhân công 3.000 – 5.000 đ/râu (tùy theo số lượng và công trình có giá khác nhau)
  • Râu thép DHN thi công đơn giản hơn, không cần tốn thời gian chờ, kỹ thuật thi công cũng dễ dàng, hạn chế được các sai sót.
  • Chi phí thi công của râu thép DHN rẻ hơn và thi công nhanh hơn. (điều này có ý nghĩa rất lớn với các công trình)

3

Kiểm tra, Giám sát, nghiệm thu

  • Vật liệu : sắt có rỉ không, đủ độ dài không ? keo có đúng định lượng không.
  • Thi công : có cấy đủ chiều sâu ≥ 100mm không ? thời gian keo ninh kết đủ chưa? (tối thiểu 1-2 ngày), Keo có trộn đúng tỷ lệ và cách trộn không ? có vệ sinh lỗ trước khi trát keo không ?.....
  • Khó kiểm tra chất lượng khoan cấy râu nếu chỉ nhìn bằng mắt thường.
  • Vật liệu : đánh giá qua mill test khi nhà cung cấp chào hàng. Thép mạ kẽm nên khả năng rỉ sét rất thấp.
  • Dễ dàng kiểm tra, nghiệm thu bằng mắt thường (khoan không đủ độ sâu, siết bu lông không chặt, sai khoảng cách,…)

 

  • Dễ nghiệm thu, không cần thời gian chờ đợi.
  • Tiến độ đảm bảo.
  • Dễ dàng kiểm soát : số lượng, chất lượng, công việc
  • Râu thép DHN giúp cho việc thi công, giám sát, nghiệm thu công tác cấy râu thép nhanh và hiệu quả hơn so với thi công sắt Ø6.
  • Giảm chi phi ẩn trong công tác thi công, hạn chế sai sót.

 

 BẢNG SO SÁNH GIÁ THÀNH THI CÔNG RÂU THÉP

Stt

Khoản mục

Đơn giá

Số lượng

Chi Phí

Khoan cấy Ø6

Râu thép DHN + tắc kê thép

Râu thép DHN + tắc kê nhựa

Râu thép DHN      + súng bắn bê tông

1

Thép Ø6mm xL500

16.000

0,111

1.776

 

 

 

2

Keo chuyên dụng  (Sikadur 731)

180.000

0.017

3.000

 

 

 

3

Râu thép DHN (L304xW25xH40mm)

2.700

1,000

 

2.700

2.700

2.700

4

Tắc kê nở sắt M6x50mm

700

1,000

 

700

 

 

5

Tắt kê nở nhựa 7x40 + Vít

300

1,000

 

 

300

 

5

Súng bắn bê tông + đạn+ gas

3.500

3.500

 

 

 

3.500

6

Khoan

 

 

Chưa tính

Chưa Tính

Chưa tính

Không cần

7

Vệ sinh lỗ khoan

 

 

Chưa tính

Không cần

Không cần

Không cần

8

Bơm keo và cấy râu thép

 

 

Chưa tính

Không cần

Không cần

Không cần

9

Thời gian chờ

 

 

Tối thiểu 1 ngày

Không cần

Không cần

Không cần

10

Thời gian hoàn thành

 

 

5-10 phút

3-7 phút

3-7 phút

Khoảng 30 giây

11

Tổng chi phí (chưa đầy đủ)

4.776 đ/râu

3.400 đ/râu

3.000 đ/râu

6.300 đ/râu

Gối Kê Betong - Cục Kê Betong - Con Kê Betong - Cục kê Thép Có nên dùng cục kê betong - giải đáp thắc mắc về con kê betong hay gối kê bê tông? Không có tiêu chuẩn nào nói về cái này, chỉ nói về abv (tức là qui định về lớp bảo vệ). Ngoại trừ công trình có qui phạm riêng. Cả 2 cách (bẽ thép chân chó và cục kê beton) đều có ưu và nhược điểm:

1. Thép chân chó: - Nhược: tháo copha sàn ra thì lòi thép kê phía dưới mặt sàn, lâu năm rỉ bung ra lớp trát đến lớp sơn, không tránh được (nếu vô tình thợ tô trát bị thiếu sót hồ dầu ngay điểm đó). Đối với sàn mái hoặc cấu kiện không cho thấm thì dễ gây thấm. - Ưu: thi công nhanh, nghiệm thu "bắt mắt", sạch sẽ, tận dụng được sắt vụn.

2. Cục kê bằng vữa beton: - Nhược (tự đổ): quá trình sản xuất phải giám sát chặc, do đa số không quan tâm về mác, về bảo dưỡng, về ngày đủ độ cứng. hậu quả gặp hoài: nghiệm thu khó đạt do: bị vỡ gây mất vệ sinh mặt sàn. Nhược điểm khác: Mất nhiều thời gian, không dùng để kê được cho thép âm (sắt mũ) vì cao. - Ưu: dù thế nào đi nữa thì đối với dầm và cột chỉ dùng được cục kê bằng vữa beton.

3. Thực tế tại công trình: - Đối với người giám sát: nếu chấp thuận dùng cục kê vữa beton đồng nghĩa với việc họ phải tự nhận thêm trách nhiệm theo dõi công tác sản xuất cục kê trước khi mang ra sử dụng (lí do: cụ kê là nằm trong cấu kiện beton nên nguyên tắc: mác vữa beton cục kê phải bằng hoặc cao hơn mác vữa beton đổ sàn, không được thấp hơn, và để đảm bảo chất lượng này cần thiết phải theo dõi cả việc bảo dưỡng cục kê. Đây chình là lí do cần phải giám sát quá trình sản xuất cục kê)

- Thường để giải quyết vấn đề BPTC cả 2 bên (thi công và TVGS) đều giao trách nhiệm cho người có kinh nghiệm nên mấy vấn đề này rất chi là giản đơn và hầu như không nghe đề cập đến khi ra nghiệm thu nữa.

- Để tránh bị trở ngại khi nghiệm thu các công tác có liên quan đến BPTC: tránh làm việc kiểu tự phát mà phải làm việc kiểu tự giác (có trình BPTC trước là tự giác, làm mà không trình trước là làm kiểu tự phát). Làm việc kiểu tự giác là thể hiện tác phong công nghiệp, tính chuyên nghiệp, thể hiện sự nhìn xa thấy trước, đánh giá được các rũi ro tiềm ẩn (nghiệm thu bị trở ngại cũng là rũi ro, đang đỗ beton mà cục kê bị vỡ sắt chuyển vị cũng là rũi ro). Việc trình BPTC không ai nhắc cũng phải tự giác làm và trình, không ai duyệt thì nhắc họ duyệt, họ không duyệt thì dọa họ là tui sẽ dừng thi công...

- Kinh nghiệm nên học hỏi: tại sao các dự án có yếu tố nước ngoài, khi ra nghiệm thu, các bên chỉ có việc ghi chép và kí biên bản, rồi hỏi han, dặn dò cho việc đổ beton sắp đến, hiễn nhiên không có chuyện bắt bẽ lăn nhăn như mấy công trình 100% trong nước. Lí do: trong tổ chức thi công, công tác quản lí chất lượng và hồ sơ (QA/QC) rất được đề cao , dân mình lại không chú tâm cách làm này. Vậy chúng ta cần học hỏi nhé.

- Thực tế rõ ràng: những người chỉ huy các bên tại công trường mà loại giỏi hầu như 100% đều đã qua vị trí QA/QC, điều này một phần chứng minh cho kết quả của việc tổ chức thi công bằng hồ sơ đầy đủ.

- Nhắc nhở: trong bản vẽ thiết kế do CĐT chuyển giao không bao giờ nêu về việc kê sắt ntn, nhưng đều có ghi chú về abv trong mục cốt thép và beton. Phải phân biệt rõ, những cái gì thuộc vế BPTC là phải do ĐVTC trình ra bằng văn bản, kèm hình vẽ (shopdrawing) được bám theo TC hoặc qui phạm riêng của công trình (spec) Thân ái! Một trong những ưu điểm lớn nhất của gối kê bê tông là sản phẩm được đảm bảo đủ hộ mác, hạn chế cao nhất có thể rủ ro chuyển vị kết cấu thép trong trường hợp vỡ gối kê. Tại sao bạn nên chọn Gối Kê Betong - Cục Kê Beton - Con Kê Beton của chúng tôi: - Đảm bảo độ mác 500, hạn chế tối đa việc vỡ con kê khi thi công - Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyên trạm trộn beton đảm bảo tính đồng nhất - Quy cách và kích thước chuẩn, tránh các trường hợp không tốt xây ra vì con kê không đồng đều - Giá cả Gối Kê Beton hợp lý nhất và đặc biệt đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và thời gian đáp ứng kịp thời với kho hàng bắc nam Liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ cách tốt nhất Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm tại

HAN kiến nghị đến quý khách hàng các lưu ý sử dụng và bảo quản sản phẩm

1. Với các sản phẩm sử dụng cho nội thất tránh bảo quản hay sử dụng tại các vị trí có ánh nắng trực tiếp.

2. Với các sản phẩm chỉ sử dụng cho tiêu chuẩn xây dựng dân dụng thì không sử dụng cho môi trường công nghiệp, môi trường ô nhiễm.

3. Trước khi sử dụng không bẻ, uốn cong, vặn, xoắn, chặt, cắt hoặc làm biến dạng sản phẩm dưới mọi hình thức.

4. Không sử dụng các sản phẩm bì trầy sướt, nứt vỡ, phát sinh khiếm khuyết ....trong quá trình bảo quản, vận chuyển, thi công, sử dụng,... làm ảnh hưởng đến độ bền và thẩm mỹ của sản phẩm.

5. Dãi biến thiên nhiệt độ tác động lên sản phẩm ( trực tiếp và gián tiếp) không quá 20°C

6. Nhiệt độ cao hơn 40°C hoặc thấp hơn 10°C có thể giảm độ bền và ngoại quan sàn phẩm.

Mọi chi tiết thắc mắc vui lòng liên hệ nhân viên kỹ thuật của HAN để được tư vấn chi tiết hơn hoặc qua email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.  hoặc hot line: +84 02733.868995

 

 

 

 

Sales Hồ Chí Minh
Telephone number of Sales Hồ Chí Minh 0917 129 900
Sales Hà Nội
Telephone number of Sales Hà Nội 0913 018 370
Technical
Telephone number of Technical 0909 956 900
Marketing
Telephone number of Marketing 012 9544 7889
SlideBar